Tính đến ngày 20 tháng 02 năm 2018, cả nước có 411 dự án mới được cấp GCNĐT với tổng vốn đăng ký là 1,39 tỷ USD, bằng 68,6% so với cùng kỳ năm 2017; có 133 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm 700,3 triệu USD, bằng 92,2% so với cùng kỳ năm 2017.
Nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 16 ngành lĩnh vực, trong đó lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà ĐTNN với tổng số vốn đạt 1,83 tỷ USD, chiếm 54,6% tổng vốn đầu tư đăng ký trong 2 tháng đầu năm 2018. Lĩnh vực xây dựng đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 345,4 triệu USD, chiếm 10,3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Đứng thứ ba là lĩnh vực kinh doanh bất động sản với tổng vốn đầu tư đăng ký là 312,1 triệu USD, chiếm 9,3% tổng vốn đầu tư đăng ký.
Tính đến ngày 20/02/2018, Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 19/21 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân, trong đó lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất với 188,52 tỷ USD, chiếm 58,5% tổng vốn đầu tư, tiếp theo là các lĩnh vực kinh doanh bất động sản với 53,56 tỷ USD (chiếm 16,6% tổng vốn đầu tư), sản xuất, phân phối điện, khí nước với 21 tỷ USD (chiếm 6,5% tổng vốn đầu tư).
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THÁNG 2 NĂM 2018
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tháng 2 năm 2017 |
Tháng 2 năm 2018 |
So cùng kỳ |
Vốn thực hiện |
triệu USD |
1,550 |
1,700 |
109.7% |
Vốn đăng ký* |
triệu USD |
3,407.40 |
3,344.93 |
98.2% |
Đăng ký cấp mới |
triệu USD |
2,028.89 |
1,391.24 |
68.6% |
Đăng ký tăng thêm |
triệu USD |
759.51 |
700.32 |
92.2% |
Góp vốn, mua cổ phần |
triệu USD |
619.00 |
1,253.37 |
202.5% |
Dự án cấp mới |
dự án |
313 |
411 |
131.3% |
Dự án tăng vốn |
lượt dự án |
137 |
133 |
97.1% |
Góp vốn, mua cổ phần |
lượt dự án |
654 |
873 |
133.5% |
Xuất khẩu (kể cả dầu thô) |
triệu USD |
19,671 |
23,961 |
121.8% |
Xuất khẩu (không kể dầu thô) |
triệu USD |
19,218 |
23,566 |
122.6% |
Nhập khẩu |
triệu USD |
16,771 |
19,202 |
114.5% |
05 QUỐC GIA CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI DẪN ĐẦU TẠI VIỆT NAM 2 THÁNG ĐẦU NĂM NĂM 2018
Quốc gia |
Dự án cấp mới |
Vốn đăng kí cấp mới (Triệu USD) |
Dự án tăng vốn |
Vốn đăng kí tăng thêm (Triệu USD) |
Tổng vốn đăng kí (Triệu USD) |
Hàn Quốc |
147 |
243.56 |
38 |
272.32 |
851.18 |
BritishVirginIslands |
10 |
84.82 |
4 |
22.25 |
449.95 |
Singapore |
25 |
353.49 |
7 |
(44.61) |
418.47 |
Nhật Bản |
65 |
139.05 |
27 |
128.71 |
320.72 |
Hồng Kông |
22 |
68.06 |
18 |
181.37 |
262.19 |
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch Đầu tư)